Giới thiệu

Viettel Gia Lai là một trong những công ty viễn thông hàng đầu tại Gia Lai với dịch vụ internet chất lượng cao. Với mạng lưới phủ sóng rộng khắp, khách hàng của Viettel Gia Lai có thể truy cập internet một cách dễ dàng và thuận tiện.
Ngoài ra, Viettel Gia Lai cũng cung cấp dịch vụ wifi cho các doanh nghiệp và cá nhân. Chúng tôi cung cấp các gói cước wifi cáp quang tốc độ cao chỉ từ 180.000đ/ tháng.
Khách hàng hoà mạng được trang bị modem wifi 4 cổng với băng tần 5Ghz, lắp thêm dịch vụ truyền hình với giá siêu ưu đãi. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ đi kèm như camera giám sát, máy tính, điện thoại…

Bảng giá internet wifi viettel Gia Lai

internet-viettel-gia-lai

GIÁ CƯỚC ÁP DỤNG CHO TỈNH MỚI SÁP NHẬP

Gói WiFi Giá cước Tốc độ trong nước
NETVT1_T 180.000 300Mbps
NETVT2_T 240.000 500Mbps – 01Gb
MESHVT1_TV 210.000 300Mbps
MESHVT2_TV 245.000 500Mbps – 01Gb
MESHVT3_TV 299.000 500Mbps – 01Gb

Chương trình kèm theo:  Gói cước MESHVT1 được thêm 01 cục mesh (wifi phụ); MESHVT2 được thêm 02 cục mesh (wifi phụ); Gói cước MESHVT3 được thêm 03 cục mesh (wifi phụ)

  • Các gói cước đặc thù MESHVT sẽ không áp dụng đóng cước theo tháng (áp dụng đóng cước 6 tháng, 12 tháng)
  • Đóng trước 12 tháng tặng thêm 1 tháng
  • Đóng 6 tháng và hàng tháng không tặng cước
  • Phí lắp đặt là 300.000đ

Liên hệ Hotline hoặc Zalo dưới màn hình gốc tay phải để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất

Tổng đài internet viettel Gia Lai

  • Dịch vụ internet của Viettel sử dụng công nghệ GPON mới nhất nên chất lượng mạng luôn luôn ổn định, dễ dàng triển khai lắp đặt, bảo trì và nâng cấp gói cước trong quá trình sử dụng mà khong cần kéo lại dây mới.
  • Gói Internet wifi Viettel có tốc độ cao, chất lượng ổn định và giá rẻ nhất hiện nay với gói cước cho hộ gia đình chỉ từ 180.000đ. Tư vấn lắp đặt nhanh chỉ trong vòng 24h. Trang bị modem wifi 4 cổng với các công nghệ wifi tiên tiến nhất.
  • Gói cước của Viettel Gia Lai được xây dựng dựa trên các tiêu chí như: giá cả bình dân, giá cước phong phú, nhiều khuyến mãi cho khách hàng.

Bảng giá gói combo viettel Gia Lai

(Áp dụng chung cho tỉnh, thành phố đã sáp nhập)

Gói Combo WiFi + App WiFi + Box Tivi Tốc độ
NETVT1_T 200.000 220.000 300Mbps
NETVT2_T 260.000 280.000 500Mbps – 01Gb
MESHVT1_TV 230.000 250.000 300Mbps
MESHVT2_TV 265.000 285.000 500Mbps – 01Gb
MESHVT3_TV 319.000 339.000 500Mbps – 01Gb

Chương trình kèm theo: 

  • Đóng trước 12 tháng tặng thêm 1 tháng
  • Đóng 6 tháng và hàng tháng không tặng cước
  • Phí lắp đặt là 300.000đ

Liên hệ Hotline hoặc Zalo dưới màn hình gốc tay phải để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất

 
Trụ sở viettel gia lai
 
  • Thủ tục đăng ký lắp mạng Viettel tại Gia Lai rất đơn giản, nhanh chóng, hỗ trợ tối đa khách hàng.
  • Tốc độ truy cập internet của cáp quang Viettel nhanh, ổn định với tốc độ upload bằng download.
  • Tốc độ gói cước tối đa có thể lên đến 1000Mbps
  • Dịch vụ internet cáp quang cùng một đường truyền với truyền hình số cho bạn vừa có thể trải nghiệm internet lại có thể xem phim truyền hình số HD với kho kênh phong phú.
  • Mọi khách hàng đều được miễn phí lắp đặt, trang bị wifi 4 cổng và tặng 1 đến 3 tháng cước. Ngoài ra Viettel Gia Lai còn rất nhiều ưu đãi cho những khách hàng đăng ký dịch vụ sớm nhất.

Gói WiFi tặng Camera tại Gia Lai

Gói Cước Lưu trữ 1 ngày Lưu trữ 3 ngày Lưu trữ 7 ngày Lưu trữ 15 ngày Lưu trữ 30 ngày
NetVT1 + Camera 200.000 210.000 220.000 240.000 270.000
NetVT2 + Camera 250.000 270.000 280.000 300.000 330.000
MeshVT1 + Camera 230.000 240.000 250.000 270.000 300.000
MeshVT2 + Camera 265.000 275.000 285.000 305.000 335.000
MeshVT3 + Camera 319.000 329.000 339.000 359.000 389.000

Chương trình và phí hòa mạng:

  • Nếu khách hàng lắp đồng thời 2 dịch vụ (WiFi và Camera) thì được trang bị miễn phí 1 camera đầu tiên (loại camera trong nhà), nếu khách lắp loại camera ngoài trời thì bù tiền thiết bị là 200.000đ/ 1 camera ngoài trời. 
  • Nếu khách đã lắp Wifi Viettel hoặc đã có camera Viettel giờ lắp thêm camera thứ 2, thứ 3…thì sẽ áp dụng chính sách hòa mạng theo gói lưu trữ Cloud  như sau:
  • Gói lưu trữ 1 – 3 ngày: Phí hòa mạng là 300.000đ/ 1 thiết bị camera
  • Gói lưu trữ 7 – 15 – 30 ngày: Phí hòa mạng là 180.000đ/ 1 thiết bị camera
  • Phí lắp đặt cho gói WiFi là: 300.000đ

Giá thiết bị camera: Được trang bị miễn phí (khách không phải mua, chỉ tính phí lưu trữ + phí hòa mạng)

Phương án đóng cước cho gói Camera:

  • Đóng trước 12 tháng tặng thêm 1 tháng
  • Đóng 6 tháng không tặng cước

Các tính năng Camera Viettel

  1. Tính năng cực kỳ bảo mật với sever do viettel quản lý, đi kèm công nghệ truyền dẫn tốt nên ổn định cao
  2. Chất lượng camera được cải thiện mạng lại hình ảnh chân thực dù ngày hay đêm
  3. Đàm thoại 2 chiều, dễ dàng quản lý và tương tác với người thân
  4. Tự động xoay 360 độ. Cảnh báo chuyển động qua ứng dụng Vhome trên điện thoại
  5. Xem lại 1 – 3 – 7 – 15 – 30 ngày theo gói lưu trữ Cloud đám mây
  6. Gọi điện khẩn cấp SOS từ camera lên ứng dụng viettel home
  7. Công nghệ AI phân biệt người và vật hạn chế cảnh báo giả
  8. Hỗ trợ lắp đặt, bảo hành hỗ trợ sự cố miễn phí trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ

Chương trình lắp camera cho khách hàng đã có wifi Viettel hoặc lắp thêm camera

Thuê bao hàng tháng:

  • Lưu trữ Cloud 1 ngày giá 20.000vnđ/ tháng/1 camera
  • Lưu trữ Cloud 3 ngày giá 30.000vnđ/ tháng/1 camera
  • Lưu trữ Cloud 7 ngày giá 40.000vnđ/ tháng/1 camera
  • Lưu trữ Cloud 15 ngày giá 60.000vnđ/ tháng/1 camera
  • Lưu trữ Cloud 30 ngày giá 90.000vnđ/ tháng/1 camera

Hình thức đóng và phí hoà mạng:

  • Gói lưu trữ 1 – 3 ngày: Phí hòa mạng là 300.000đ/ 1 thiết bị camera
  • Gói lưu trữ 7 – 15 – 30 ngày: Phí hòa mạng là 180.000đ/ 1 thiết bị camera
  • Đóng trước 6 tháng: Không tặng
  • Đóng trước 12 tháng: Tặng 1 tháng

Cụ thể áp dụng cho khách đã dùng WiFi Viettel :

** Ví dụ: Khách lắp 1 camera đầu tiên hoặc đã có 1 camera, giờ lắp thêm camera thứ 2 (loại camera trong nhà). Khách đăng ký gói lưu trữ xem lại 1 ngày sẽ tính cụ thể: Phí hòa mạng 300k/ cam + gói lưu trữ 20k/ tháng x 6 tháng. Tổng khách thanh toán 1 camera: 300k + 120k = 420.000đ. Lắp camera thứ 3, thứ 4…sẽ tính tương tự theo gói Cloud khách chọn.

  • Khách lắp loại Camera ngoài trời sẽ bù thêm tiền thiết bị là 200.000đ/ 1 camera (chương trình phí hòa mạng giống trên)
  • Lưu ý: Chương trình lắp camera chỉ áp dụng đóng cước lưu trữ 6 tháng, 12 tháng (không áp dụng đóng theo tháng)
  • Hết 6 tháng sẽ tính cước phí theo tháng sẽ tính theo gói cước lưu trữ khách đã đăng ký ban đầu.

Liên hệ Hotline hoặc Zalo dưới màn hình gốc tay phải để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất

camera viettel

Gói cước wifi6 Viettel Gia Lai

Gói Cước BT trong nước BT Quốc Tế Giá Cước
Pro300 300 1 350.000
Pro600 600 2 500.000
Pro1000 1000 10 700.000
Vip200 200 5 800.000
Vip500 500 10 1.900.000
Vip600 600 30 6.600.000
F200 Plus 300 12 4.400.000
F500 Plus 600 50 17.600.000
F1000 Plus 1000 100 40.000.000

Chương trình kèm theo: Phí lắp đặt 300.000đ

  • Đóng trước 06 tháng tặng thêm 1 tháng
  • Đóng trước 12 tháng tặng thêm 2 tháng

– Thông tin địa chỉ cửa hàng Viettel có thể thay đổi sau sáp nhập theo xã, phường mới. Chi tiết liên hệ Hotline để biết thêm chi tiết

gói cước lắp internet viettel goi doanh nghiệp

Danh sách cửa hàng viettel Gia Lai

Cửa hàng Viettel Hùng Vương Pleiku

  • Địa chỉ: Số 127 đường Hùng Vương, Phường Hội Thương, TP Pleiku, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Phạm Văn Đồng Pleiku

  • Địa chỉ: 813 đường Phạm Văn Đồng, phường Yên Thế, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Nguyễn Tất Thành

  • Địa chỉ: 87 đường Nguyễn Tất Thành, phường Hoa Lư, TP  Pleiku, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Kông Chro

  • Địa chỉ: Số 344 đường Nguyễn Huệ, Thị Trấn Kông Chro, Huyện Kông Chro, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Kim Tân IaPa

  • Địa chỉ: Lô 21 Đường Hùng Vương, Xã Kim Tân, huyện IaPa, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Chư Prông

  • Địa chỉ:số 298 đường Hùng Vương, Thị Trấn Chư Prông, Chư Prông, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Mang Yang

  • Địa chỉ: 09 đường Lý Thái Tổ, Thị Trấn KonDong, Mang Yang, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Chư Păh

  • Địa chỉ: Số 51 đường Hùng Vương, Khối phố 3, Thị Trấn Phú Hòa, Chư Pảh, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Phú Thiện

  • Địa chỉ: Tổ dân phố 2, Thị Trấn Phú thiện, Phú Thiện, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Ia Grai

  • Địa chỉ: sô 348 đường Hùng Vương, Thị Trấn Ia Kha, Huyện Ia Grai, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel An Khê

  • Địa chỉ: 312 Quang Trung, Phường An Phú, An Khê, Gia lai

Cửa hàng Viettel Krông Pa

  • Địa chỉ: 82 Hùng Vương, TT Phú Túc, Krông Pa, Gia Lai

Cửa hàng Viettel Chư sê

  • Địa chỉ: 807A Hùng Vương, TT Chư Sê, Chư Sê, Gia Lai

Cửa hàng Viettel AyunPa

  • Địa chỉ: số 40 đường Nguyễn Huệ, huyện AyunPa, tỉnh Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Đăk Pơ

  • Địa chỉ: Tổ dân Phố 2, Thị Trấn Đăk Pơ, Huyện Đăk Pơ, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Đức Cơ

  • Địa chỉ: Số 507 đường Quang Trung, TT Chư Ty, Đức Cơ, Gia Lai

Cửa hàng Viettel Đăk Đoa

  • Địa chỉ: 412 Nguyễn Huệ, Thị Trấn Đăk Đoa, Huyện Đăk Đoa, Gia Lai.

Cửa hàng Viettel Chư Pưh

  • Địa chỉ: số 224 Hùng Vương, TT Nhơn Hòa, Huyện Chư Pưh, Gia Lai.

Viettel Gia Lai đảm bảo sẽ kết nối mạng cho khách hàng chậm nhất là sau 24 giờ ký hợp đồng dù bạn ở bất cứ nơi đâu tại Gia Lai

Lắp mạng viettel tại các huyện: Thành phố Pieiku; Thị xã An Khê và Thị xã Ayun Pa; 14 huyện: Đak Pơ, Đak Đoa, Chư Pah, Chư Prông, Chư Sê, Đức Cơ; Ia Grai, Kbang, Krông Pa, Kông Chro, Mang Yang, la Pa, Phú Thiện, Chư Pưh.

Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân

 
Khách hàng đồng ý với Văn bản chấp thuận về xử lý và bảo vệ dữ liệu cá nhân (“Văn Bản”) do Viettel xây dựng để quy định việc xử lý Dữ liệu cá nhân, quy tắc bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Khách hàng và trách nhiệm bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Viettel với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
1. Viettel: là Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100109106; trụ sở chính tại Lô D26 Khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
2. Khách hàng/Quý khách: là (i) cá nhân và/hoặc (ii) tổ chức có cung cấp dữ liệu cá nhân cho Viettel khi tìm kiếm, tiếp cận, mua, đăng ký sử dụng, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
3. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ là bất kỳ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nào do Viettel cung cấp và/hoặc do Viettel hợp tác với đối tác mà Khách hàng tìm kiếm, tiếp cận, mua, đăng ký sử dụng, sử dụng.
4. Hợp đồng: bao gồm hợp đồng, thoả thuận, điều khoản, điều kiện hoặc các văn bản khác được giao kết, thỏa thuận giữa Khách hàng và Viettel theo quy định pháp luật.
5. Dữ liệu cá nhân: là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với Khách hàng cụ thể hoặc giúp xác định Khách hàng cụ thể. Dữ liệu cá nhân bao gồm Dữ liệu cá nhân cơ bản và Dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
6. Dữ liệu cá nhân cơ bản là những thông tin bao gồm:
(i) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
(ii) Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;
(iii) Giới tính;
(iv) Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;
(v) Quốc tịch;
(vi) Hình ảnh của cá nhân;
(vii) Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số căn cước công dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;
(viii) Tình trạng hôn nhân;
(ix) Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái, vợ, chồng, …) và thông tin về tổ chức, cá nhân có liên quan ví dụ như người giám hộ, người phụ thuộc, người đại diện, người ủy quyền, người liên hệ, …;
(x) Thông tin về tài khoản số của cá nhân; địa chỉ thư điện tử; thông tin về hoạt động sử dụng dịch vụ viễn thông của khách hàng, bao gồm: thư điện tử; thông tin liên quan đến việc sử dụng dịch vụ thoại và tin nhắn (ví dụ như số điện thoại khởi tạo cuộc gọi, số điện thoại nhận cuộc gọi, thời gian khởi tạo và kết thúc cuộc gọi, thời gian cuộc gọi, số điện thoại gửi tin nhắn, số điện thoại nhận tin nhắn, thời gian gửi và nhận tin nhắn); các gói cước đã đăng ký và thông tin cước (thông tin cước sử dụng, nợ cước, cước đóng trước…); phí dịch vụ, tiền cước; lịch sử sử dụng dữ liệu di động (sms, dịch vụ giá trị gia tăng, data…), thời gian sử dụng dữ liệu di động; dung lượng sử dụng, lịch sử và tần suất sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; địa chỉ IP; thông tin đánh giá Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ/khiếu nại/yêu cầu sửa chữa/xử lý sự cố và các thông tin khác về hoạt động sử dụng dịch vụ viễn thông của khách hàng;
(xi) Dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng, bao gồm: các dữ liệu liên quan đến các Trang thông tin điện tử/wapsite/mạng xã hội hoặc Ứng dụng; dữ liệu kỹ thuật (bao gồm loại thiết bị, hệ điều hành, loại trình duyệt, cài đặt trình duyệt, địa chỉ IP, cài đặt ngôn ngữ, ngày và giờ kết nối với Trang thông tin điện tử, thống kê sử dụng Ứng dụng, cài đặt Ứng dụng, ngày và giờ kết nối với Ứng dụng, thông tin liên lạc kỹ thuật khác); tên tài khoản; mật khẩu; chi tiết đăng nhập bảo mật; dữ liệu sử dụng; dữ liệu cookie; lịch sử duyệt web; dữ liệu clickstream; lịch sử xem kênh, VOD (video theo yêu cầu) và các dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng khác;
(xii) Các thông tin khác gắn liền với Khách hàng cụ thể hoặc giúp xác định Khách hàng cụ thể không thuộc phạm vi Dữ liệu cá nhân nhạy cảm theo quy định tại khoản 7 Điều này.
7. Dữ liệu cá nhân nhạy cảm: là Dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của Khách hàng mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng, bao gồm các loại dữ liệu sau:
(i) Thông tin tài khoản viễn thông của Khách hàng, bao gồm cả lịch sử thanh toán cước, nạp tiền vào tài khoản, số dư tài khoản viễn thông;
(ii) Thông tin liên quan tới việc Khách hàng sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán, bao gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
(iii) Thông tin liên quan đến nguồn gốc dân tộc, thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng mà Khách hàng cung cấp cho Viettel hoặc Viettel có được trong quá trình Khách hàng tìm kiếm, tiếp cận, mua, đăng ký sử dụng, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(iv) Dữ liệu về vị trí của Khách hàng được xác định qua dịch vụ định vị;
(v) Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết;
(vi) Các thông tin khác gắn liền với Khách hàng cụ thể hoặc giúp xác định Khách hàng cụ thể được xác định là Dữ liệu cá nhân nhạy cảm theo quy định của pháp luật.
8. Xử lý Dữ liệu cá nhân: là một hoặc nhiều hoạt động tác động tới Dữ liệu cá nhân, như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.
9. Bên Kiểm soát Dữ liệu cá nhân: là tổ chức, cá nhân quyết định mục đích và phương tiện Xử lý Dữ liệu cá nhân.
10. Bên Xử lý Dữ liệu cá nhân: là tổ chức, cá nhân thực hiện việc Xử lý Dữ liệu cá nhân thay mặt cho Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, thông qua một hợp đồng với Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân.
11. Bên Kiểm soát và xử lý Dữ liệu cá nhân: là tổ chức, cá nhân đồng thời quyết định mục đích, phương tiện và trực tiếp xử lý Dữ liệu cá nhân.
12. Kênh giao dịch của Viettel: bao gồm kênh tổng đài, kênh giao dịch điện tử (ứng dụng trên thiết bị di động như My Viettel, Viettel Money; trang thông tin điện tử như https://viettel.vn/, https://Viettelmoney.vn, https://viettelai.vn/; wapsite; mạng xã hội; sàn thương mại điện tử) và kênh giao dịch vật lý (chi nhánh, cửa hàng, địa điểm kinh doanh… của Viettel và các đại lý của Viettel) hoặc các kênh giao dịch khác tùy từng thời điểm do Viettel cung cấp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác cung cấp cho Khách hàng.
ĐIỀU 2. LOẠI DỮ LIỆU XỬ LÝ 
1. Dữ liệu cá nhân được xử lý gồm các dữ liệu Khách hàng cung cấp cho Viettel khi Khách hàng tìm kiếm, tiếp cận, đăng ký sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và dữ liệu phát sinh trong quá trình Khách hàng mua, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như sau:
(i) Các Dữ liệu cá nhân cơ bản quy định tại khoản 6 Điều 1 của Văn Bản này; và
(ii) Các Dữ liệu cá nhân nhạy cảm quy định khoản 7 Điều 1 của Văn Bản này.
2. Dữ liệu cá nhân được xử lý phù hợp với từng loại Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tương ứng.
ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Dữ liệu cá nhân theo Điều 2 trên đây có thể được xử lý cho các mục đích sau:
1. Cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng theo Hợp đồng và/hoặc thực hiện quyền, nghĩa vụ của Viettel theo quy định pháp luật, bao gồm:
(i) Phục vụ quản trị, hoạt động quản lý nghiệp vụ, điều hành kinh doanh (ví dụ như báo cáo, thống kê, phân tích dữ liệu nội bộ để nghiên cứu, xây dựng, phát triển, quản lý, đo lường, cung cấp; cá nhân hóa các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và cải tiến Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ); vận hành, khai thác, tối ưu chất lượng mạng; xử lý sự cố mạng lưới; cung cấp, nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin của Viettel;
(ii) Xác thực và lưu trữ dữ liệu cá nhân Khách hàng để cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định pháp luật;
(iii) Xác thực và thực hiện các giao dịch thanh toán Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng; đối soát cước, thanh toán cước; trao đổi cung cấp thông tin liên quan đến người sử dụng dịch vụ viễn thông với các doanh nghiệp viễn thông khác để phục vụ cho việc tính giá cước, lập hóa đơn và ngăn chặn hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng trong phạm vi pháp luật cho phép; đối soát với các đối tác hợp tác của Viettel nhằm mục đích cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng;
(iv) Cung cấp, kích hoạt hoặc xác minh Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà Khách hàng yêu cầu theo Phiếu yêu cầu/Hợp đồng hoặc qua Kênh giao dịch của Viettel hoặc các yêu cầu khác của Khách hàng phát sinh trong quá trình sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(v) Phục vụ cho mục đích quản lý, liên hệ, thông báo với Khách hàng;
(vi) Thực hiện các quyền của Khách hàng liên quan đến Dữ liệu cá nhân theo quy định pháp luật, thỏa thuận giữa Khách hàng và Viettel;
(vii) Thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của Khách hàng và/hoặc nghĩa vụ của Viettel với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định pháp luật;
(viii) Công khai Dữ liệu cá nhân của Khách hàng theo quy định pháp luật;
(ix) Thực hiện các nghĩa vụ của Viettel theo quy định pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, bao gồm các quy định về thanh tra; kiểm tra; kiểm toán; thống kê; báo cáo; tài chính, kế toán và thuế; quản lý rủi ro, phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tuân thủ cấm vận; nhắn tin thông báo, truyền thông, vận động, ủng hộ liên quan đến Cổng thông tin nhân đạo quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước và các nghĩa vụ khác có liên quan;
(x) Thực hiện các nghiệp vụ bảo đảm an toàn Dữ liệu cá nhân của Khách hàng; bảo đảm an toàn hệ thống thông tin của Viettel như sao lưu, dự phòng, giám sát, tối ưu tài nguyên và bảo vệ Dữ liệu cá nhân khách hàng;
(xi) Phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và quy định pháp luật như: tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác, tin nhắn có mục đích lừa đảo, thư điện tử có mục đích lừa đảo, cuộc gọi có mục đích lừa đảo…;
(xii) Phát hiện, ngăn chặn các hành vi gian lận, lừa đảo, tấn công, xâm nhập, chiếm đoạt trái phép, hành vi mang tính chất tội phạm và các hành vi bất hợp pháp khác để bảo vệ Dữ liệu cá nhân khách hàng;
(xiii) Trong trường hợp tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm; khi có nguy cơ đe dọa an ninh, quốc phòng nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp; phòng, chống bạo loạn, khủng bố, phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định pháp luật;
(xiv) Sử dụng thông tin của Khách hàng (bao gồm cả việc chia sẻ, tiết lộ và chuyển giao thông tin cho bên thứ ba) để bán, cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Khách hàng và chỉ trong phạm vi thông tin do Khách hàng đã đồng ý;
(xv) Sử dụng thông tin của Khách hàng (bao gồm cả việc chia sẻ, tiết lộ và chuyển giao thông tin cho bên thứ ba) để thực hiện nghĩa vụ của Viettel theo quy định của pháp luật;
(xvi) Phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định pháp luật chuyên ngành;
(xvii) Các mục đích khác để tuân thủ pháp luật.
2. Hỗ trợ Khách hàng khi mua, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo Hợp đồng và quy định pháp luật, bao gồm:
(i) Cập nhật, xử lý thông tin khi Khách hàng mua, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(ii) Chăm sóc Khách hàng, tiếp nhận và giải quyết thắc mắc, khiếu nại của Khách hàng đối với các Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(iii) Thông tin về Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như các ưu đãi, chương trình khuyến mại đối với Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(iv) Sử dụng, chuyển giao cho tổ chức, cá nhân (quy định tại Điều 9 Văn Bản này) các Dữ liệu cá nhân, thông tin vướng mắc, sự cố, báo cáo lỗi do Khách hàng phản ánh để xác định và khắc phục sự cố của Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa thiết bị của Khách hàng; thực hiện hoạt động khác về chăm sóc và hỗ trợ Khách hàng.
3. Nâng cao chất lượng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà Viettel cung cấp cho Khách hàng:
(i) Cung cấp thông tin đến Khách hàng về các Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(ii) Cải tiến công nghệ, giao diện các Kênh giao dịch của Viettel đảm bảo tiện lợi cho Khách hàng;
(iii) Nghiên cứu thị trường, phân tích, thống kê và các hoạt động quản lý nội bộ khác nhằm nâng cao trải nghiệm Khách hàng;
(iv) Xây dựng chiến dịch tiếp thị Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(v) Đánh giá khả năng mua, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thông qua điểm xếp hạng viễn thông của Khách hàng nhằm hỗ trợ tốt nhất trong việc cung cấp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng.
4. Kinh doanh dịch vụ tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hoạt động có tính chất thương mại khác phù hợp với nhu cầu của Khách hàng hoặc Viettel cho rằng Khách hàng quan tâm theo nội dung, hình thức, tần suất như sau:
(i) Nội dung: Giới thiệu thông tin, ưu đãi đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, ưu đãi do Viettel cung cấp; Viettel hợp tác với đối tác và/hoặc đối tác của Viettel cung cấp;
(ii) Phương thức: Qua tin nhắn quảng cáo (SMS, USSD, MMS…), cuộc gọi IVR, thông báo trên Kênh giao dịch của Viettel hoặc các phương thức khác theo quy định pháp luật;
(iii) Hình thức: Gửi trực tiếp cho Khách hàng qua thiết bị, phương tiện điện tử hoặc các hình thức khác trên không gian mạng theo quy định pháp luật;
(iv) Tần suất: Theo quy định pháp luật về quảng cáo.
5. Kinh doanh dịch vụ nghiên cứu thị trường, thăm dò dư luận, môi giới.
6. Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
ĐIỀU 4. XỬ LÝ DỮ LIỆU CỦA KHÁCH HÀNG DƯỚI 16 TUỔI
1. Trong quá trình cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, Viettel có thể có các Khách hàng là cá nhân trong độ tuổi từ đủ 7 (bảy) tuổi đến dưới 16 (mười sáu) tuổi (“Khách hàng trẻ em”). Trong trường hợp này, Viettel sẽ tiến hành các quy trình cần thiết để xác minh độ tuổi của Khách hàng trẻ em trước khi xử lý Dữ liệu cá nhân.
2. Trong trường hợp Khách hàng trẻ em mua, đăng ký sử dụng, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bảng nội dung tại Phụ lục 01 của Văn Bản này sẽ do Khách hàng trẻ em đánh dấu xác nhận. Cha, mẹ hoặc người giám hộ của Khách Hàng trẻ em sẽ đánh dấu xác nhận thể hiện sự đồng ý liên quan đến việc xử lý Dữ liệu cá nhân của Khách hàng trẻ em theo nội dung tại Phụ lục 02 của Văn Bản này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
ĐIỀU 5. CÁCH THỨC XỬ LÝ DỮ LIỆU
1. Cách thức thu thập
Dữ liệu cá nhân được thu thập trực tiếp từ Quý khách trong các trường hợp sau:
(i) Từ các Trang thông tin điện tử của Viettel: Chúng tôi có thể thu thập Dữ liệu cá nhân khi Quý khách truy cập bất kỳ trang thông tin điện tử nào của Viettel (gọi chung là “Trang thông tin điện tử”) hoặc sử dụng bất kỳ tính năng, tài nguyên nào có sẵn trên hoặc thông qua Trang thông tin điện tử. Khi Quý khách truy cập Trang thông tin điện tử, Viettel thu thập thông tin về thiết bị và trình duyệt của Khách hàng (chẳng hạn như loại thiết bị, hệ điều hành, loại trình duyệt, cài đặt trình duyệt, địa chỉ IP, cài đặt ngôn ngữ, ngày và giờ kết nối với Trang thông tin điện tử và các thông tin liên lạc kỹ thuật khác);
(ii) Từ Ứng dụng: Chúng tôi có thể thu thập Dữ liệu cá nhân khi Khách hàng tải xuống hoặc sử dụng ứng dụng dành cho thiết bị di động (gọi chung là “Ứng dụng”). Các Ứng dụng này có thể ghi lại một số thông tin nhất định (bao gồm thống kê sử dụng Ứng dụng, loại thiết bị, hệ điều hành, cài đặt Ứng dụng, địa chỉ IP, cài đặt ngôn ngữ, ngày và giờ kết nối với Ứng dụng và các thông tin liên lạc kỹ thuật khác);
(iii) Từ các Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Viettel có thể thu thập Dữ liệu cá nhân khi Quý khách tìm kiếm, tiếp cận, mua, đăng ký sử dụng, sử dụng bất kỳ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nào thông qua bất kỳ hình thức nào (SMS, USSD, IVR, website, wapsite, ứng dụng…); Kênh giao dịch của Viettel, không gian mạng; và/hoặc các phương thức khác theo quy định pháp luật;
(iv) Từ các trao đổi, liên lạc với Khách hàng: Chúng tôi có thể thu thập Dữ liệu cá nhân thông qua tương tác giữa Chúng tôi và Quý khách (gặp trực tiếp, qua thư, điện thoại, trực tuyến, hệ thống tổng đài, liên lạc điện tử hoặc bất kỳ phương tiện nào khác) bao gồm cả các cuộc khảo sát Khách hàng;
(v) Từ mạng xã hội: Là các mạng xã hội của Viettel và/hoặc các mạng xã hội do chúng tôi hợp tác với các đối tác;
(vi) Từ các thiết bị ghi âm, ghi hình được đặt tại các cửa hàng, điểm kinh doanh hoặc nơi thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh của Viettel mà Quý khách gặp, xuất hiện hoặc tương tác với chúng tôi. Việc đặt các thiết bị ghi âm, ghi hình nhằm mục đích góp phần bảo vệ trật tự an toàn xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng và của Viettel theo quy định pháp luật;
(vii) Từ các tương tác hoặc các công nghệ thu thập dữ liệu tự động: Chúng tôi có thể thu thập thông tin bao gồm địa chỉ IP, URL giới thiệu, hệ điều hành, trình duyệt tin điện tử và bất kỳ thông tin nào khác được ghi tự động từ kết nối:
+ Cookie, flash cookie, plug-in, thẻ pixel, tin điện tử beacons, trình kết nối mạng xã hội của bên thứ ba hoặc các công nghệ theo dõi khác;
+ Bất kỳ công nghệ nào có khả năng theo dõi hoạt động cá nhân trên các thiết bị hoặc Trang thông tin điện tử;
+ Thông tin dữ liệu khác được cung cấp bởi một thiết bị, phần mềm, hệ thống.
(viii) Các phương tiện khác: Chúng tôi có thể thu thập Dữ liệu cá nhân khi Quý khách tương tác với Viettel thông qua bất kỳ phương tiện nào khác.
Chúng tôi cũng có thể thu thập Dữ liệu cá nhân gián tiếp từ Quý khách thông qua các nguồn thông tin công khai, chính thống; hoặc thông qua việc nhận chia sẻ dữ liệu cần thiết từ các công ty con, đối tác mà họ thu thập được trong quá trình hợp tác với Viettel cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Quý khách và được Quý khách cho phép chia sẻ.
2. Cách thức lưu trữ
Dữ liệu cá nhân được lưu trữ tại Việt Nam tại hệ thống cơ sở dữ liệu Khách hàng của Viettel hoặc tại bất cứ đâu mà chúng tôi hoặc các chi nhánh, công ty con, công ty liên kết, đối tác hoặc nhà cung cấp dịch vụ của chúng tôi có cơ sở và tạo bản sao lưu trữ cho trung tâm dữ liệu ở một khu vực khác.
Trong quá trình Quý khách truy cập Trang thông tin điện tử, wapsite, Ứng dụng, mạng xã hội của Viettel, chúng tôi cũng có thể lưu trữ thông tin tạm thời qua cookie, clickstream hoặc các công cụ lưu trữ dữ liệu duyệt website tương tự để lưu trữ những dữ liệu mà máy chủ web trong miền có thể truy lại.
3. Chuyển giao, chia sẻ dữ liệu
(i) Chúng tôi sẽ sử dụng các biện pháp bảo mật cần thiết để đảm bảo việc chuyển giao/chia sẻ Dữ liệu cá nhân của Quý khách đến (i) các doanh nghiệp viễn thông khác; (ii) cá nhân/tổ chức tham gia quá trình Xử lý Dữ liệu cá nhân quy định tại Điều 9 Văn Bản này); hoặc (iii) cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo an toàn thông tin, không bị lộ, lọt dữ liệu và yêu cầu các bên tiếp nhận Dữ liệu cá nhân sẽ có biện pháp bảo mật dữ liệu.
(ii) Thông tin của Khách hàng có thể được chuyển giao, chia sẻ và thực hiện các hoạt động xử lý dữ liệu khác:
a. Tại lãnh thổ Việt Nam;
b. Tại bất kỳ quốc gia nào mà Viettel có trụ sở;
c. Tại quốc gia mà nhà thầu, bên thứ ba hoặc các cá nhân, tổ chức được quy định tại Điều 9 Văn Bản này có trụ sở hoặc hoạt động cung cấp dịch vụ cho Viettel.
4. Cách thức phân tích
Việc phân tích Dữ liệu cá nhân được thực hiện theo các quy trình nội bộ của Viettel. Chúng tôi luôn có cơ chế giám sát nghiêm ngặt từng quy trình phân tích dữ liệu, trong đó yêu cầu kiểm tra việc đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về bảo mật dữ liệu, bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống công nghệ thông tin trước khi tiến hành phân tích. Chúng tôi cũng có các quy tắc nghiêm ngặt đảm bảo rằng thông tin cá nhân được ẩn danh hoặc hủy nhận dạng ở giai đoạn thích hợp trong quá trình xử lý.
5. Cách thức mã hóa
Dữ liệu cá nhân thu thập được mã hóa theo các tiêu chuẩn mã hóa phù hợp khi cần thiết trong quá trình lưu trữ hoặc chuyển giao dữ liệu, để đảm bảo các dữ liệu được bảo vệ, xác thực, toàn vẹn và không thể bị thay đổi sau khi đã được gửi đi.
6. Cách thức xóa dữ liệu
Khi Quý khách chấm dứt sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của Viettel và có yêu cầu hợp lệ, chúng tôi sẽ tiến hành xóa Dữ liệu cá nhân với toàn bộ Dữ liệu cá nhân mà Quý khách đã cung cấp và/hoặc chúng tôi thu thập được trong quá trình Quý khách sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác và một số trường hợp không thể thực hiện được như sau:
(i) Pháp luật quy định không cho phép xóa dữ liệu hoặc yêu cầu bắt buộc phải lưu trữ dữ liệu;
(ii) Dữ liệu cá nhân được xử lý bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền với mục đích phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định pháp luật;
(iii) Dữ liệu cá nhân đã được công khai theo quy định pháp luật;
(iv) Dữ liệu cá nhân được xử lý nhằm phục vụ yêu cầu pháp lý, nghiên cứu khoa học, thống kê theo quy định pháp luật;
(v) Trong trường hợp tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm; khi có nguy cơ đe dọa an ninh, quốc phòng nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp; phòng, chống bạo loạn, khủng bố, phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật;
(vi) Ứng phó với tình huống khẩn cấp đe dọa đến tính mạng, sức khỏe hoặc sự an toàn của Khách hàng hoặc cá nhân khác.
ĐIỀU 6. NGUYÊN TẮC BẢO MẬT DỮ LIỆU CỦA VIETTEL
1. Dữ liệu cá nhân của Quý khách được bảo mật theo Văn Bản này và quy định pháp luật.
2. Chúng tôi có trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng theo quy định pháp luật, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật nhà nước, giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.
3. Việc xử lý sự cố an toàn thông tin mạng khi thực hiện luôn bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của Quý khách.
4. Hoạt động đảm bảo an toàn thông tin mạng được thực hiện thường xuyên, liên tục, kịp thời và hiệu quả.
ĐIỀU 7. HẬU QUẢ, THIỆT HẠI KHÔNG MONG MUỐN CÓ KHẢ NĂNG XẢY RA
1. Chúng tôi áp dụng nhiều biện pháp bảo vệ thông tin, bảo đảm an toàn thông tin của Khách hàng, công nghệ bảo mật thông tin khác nhau nhằm bảo vệ và ngăn chặn việc Dữ liệu cá nhân của Quý khách bị truy cập, sử dụng hoặc chia sẻ ngoài ý muốn. Tuy nhiên, không một dữ liệu nào có thể được bảo mật hoàn toàn. Do vậy, chúng tôi không thể cam kết bảo mật một cách tuyệt đối Dữ liệu cá nhân của Quý khách trong một số trường hợp như:
(i) Lỗi phần cứng, phần mềm trong quá trình xử lý dữ liệu làm mất dữ liệu của Khách hàng;
(ii) Lỗ hổng bảo mật nằm ngoài khả năng kiểm soát của chúng tôi, hệ thống bị hacker tấn công gây lộ lọt dữ liệu;
(iii) Khách hàng tự làm lộ lọt dữ liệu cá nhân do: bất cẩn hoặc bị lừa đảo; truy cập các website/tải các ứng dụng có chứa phần mềm độc hại, bị hacker chiếm quyền điều khiển.
2. Chúng tôi khuyến cáo Quý khách bảo mật các thông tin liên quan đến mật khẩu đăng nhập vào tài khoản của Quý khách, mã OTP và không chia sẻ nội dung này với bất kỳ người nào khác; bảo quản thiết bị cá nhân (máy điện thoại, máy tính bảng, máy tính cá nhân…) trong quá trình sử dụng; Quý khách nên đăng xuất khỏi tài khoản của mình khi không có nhu cầu sử dụng.
3. Quý khách cần biết rõ rằng bất kỳ thời điểm nào Quý khách tiết lộ và công khai Dữ liệu cá nhân của Quý khách, dữ liệu đó có thể bị người khác thu thập và sử dụng bởi các mục đích nằm ngoài tầm kiểm soát của Quý khách và chúng tôi.
4. Trong trường hợp máy chủ lưu trữ dữ liệu bị tấn công dẫn đến bị mất, lộ, lọt Dữ liệu cá nhân của Khách hàng, Viettel sẽ có trách nhiệm thông báo vụ việc cho cơ quan chức năng điều tra xử lý kịp thời và thông báo cho Quý khách được biết theo quy định pháp luật.
5. Không gian mạng không phải là một môi trường an toàn tuyệt đối. Khi Quý khách truyền tải Dữ liệu cá nhân qua không gian mạng, Quý khách chỉ nên sử dụng các hệ thống an toàn để truy cập trang thông tin điện tử, ứng dụng hoặc thiết bị. Quý khách có trách nhiệm giữ thông tin xác thực truy cập của mình cho từng trang thông tin điện tử, ứng dụng hoặc thiết bị an toàn và bí mật.
6. Trong trường hợp Khách hàng không đồng ý với một số mục đích xử lý dữ liệu quy định tại Văn Bản này bằng việc thực hiện quyền xóa, quyền yêu cầu xóa, quyền rút lại sự đồng ý, hạn chế xử lý dữ liệu, phản đối xử lý dữ liệu có thể dẫn đến việc Viettel không thể cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không đầy đủ cho Khách hàng. Tùy từng trường hợp, Khách hàng có thể sẽ:
(i) Không thể sử dụng được dịch vụ; hoặc
(ii) Chỉ sử dụng được một phần dịch vụ; hoặc
(iii) Sử dụng được dịch vụ với chất lượng không như mô tả/công bố của bên cung cấp; hoặc
(iv) Không nhận được thông báo, thông tin, không nhận được các cập nhật về hàng hóa/dịch vụ hoặc các chương trình xúc tiến thương mại; hoặc
(v) Không được tham gia các chương trình khuyến mại; hoặc
(vi) Bị hạn chế thực hiện một số quyền, sử dụng một số tính năng của sản phẩm/dịch vụ; hoặc
(vii) Các hạn chế khác tùy từng trường hợp.
ĐIỀU 8. THỜI GIAN BẮT ĐẦU, THỜI GIAN KẾT THÚC XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
1.  Dữ liệu cá nhân được xử lý kể từ thời điểm chúng tôi nhận được Dữ liệu cá nhân do Quý khách cung cấp và chúng tôi đã có cơ sở pháp lý phù hợp để xử lý dữ liệu theo quy định pháp luật.
2. Trong phạm vi pháp luật cho phép, Dữ liệu cá nhân sẽ được xử lý cho đến khi các mục đích xử lý dữ liệu được nêu tại Điều 3 của Văn Bản này đã được hoàn thành.
3. Chúng tôi có thể phải lưu trữ Dữ liệu cá nhân của Quý khách ngay cả khi Hợp đồng giữa Quý khách và Viettel đã chấm dứt để thực hiện các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi theo quy định pháp luật và/hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 9. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA QUÁ TRÌNH XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
1. Tùy từng trường hợp, chúng tôi có thể là Bên Kiểm soát Dữ liệu cá nhân hoặc Bên Kiểm soát và xử lý Dữ liệu cá nhân.
2. Trong phạm vi pháp luật cho phép, Quý khách hiểu rõ rằng chúng tôi có thể chia sẻ Dữ liệu cá nhân nhằm các mục đích được đề cập tại Điều 3 với các tổ chức, cá nhân dưới đây:
(i)  Các công ty con, doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết của Viettel trong lãnh thổ Việt Nam;
(ii)  Tổ chức, cá nhân cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và/hoặc hợp tác với Viettel, bao gồm: đại lý, các đơn vị tư vấn, kiểm toán, luật sư, công chứng viên và các đối tác hợp tác kinh doanh, cung cấp cung cấp giải pháp công nghệ thông tin, phần mềm, ứng dụng, các dịch vụ vận hành, quản lý, xử lý sự cố, phát triển hạ tầng và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác;
(iii) Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào là bên đại diện, bên được ủy quyền của Khách hàng, hành động thay mặt Khách hàng;
(vi) Các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán dựa trên ủy quyền hoặc chấp thuận của Khách hàng.
Việc chia sẻ dữ liệu sẽ được thực hiện theo đúng trình tự, cách thức và quy định pháp luật hiện hành. Các bên tiếp nhận Dữ liệu cá nhân có nghĩa vụ bảo mật Dữ liệu cá nhân của Quý khách phù hợp với Văn Bản này; các quy định, quy trình, tiêu chuẩn về Bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Viettel và quy định pháp luật hiện hành.
3. Chúng tôi có thể chia sẻ thông tin Quý khách với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện mục đích Xử lý Dữ liệu cá nhân nêu tại Điều 3 Văn Bản này theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 10.  QUYỀN CỦA KHÁCH HÀNG 
1. Quý khách được biết về hoạt động Xử lý Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Quý khách được quyết định sự đồng ý liên quan đến việc Xử lý Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp pháp luật quy định khác.
3. Quý khách được quyền truy cập để xem, chỉnh sửa hoặc yêu cầu chỉnh sửa Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Chúng tôi sẽ chỉnh sửa Dữ liệu cá nhân khi được Quý khách yêu cầu hoặc theo quy định pháp luật chuyên ngành. Trường hợp không thể thực hiện, chúng tôi sẽ thông báo tới Quý khách theo thỏa thuận giữa chúng tôi và Quý khách, quy định pháp luật.
4. Quý khách được quyền xóa hoặc yêu cầu xóa Dữ liệu cá nhân của mình theo quy định của khoản 6 Điều 5 Văn Bản này.
5. Quý khách được quyền yêu cầu hạn chế Xử lý Dữ liệu cá nhân của mình theo quy định pháp luật.
Việc hạn chế xử lý dữ liệu sẽ được chúng tôi thực hiện sau khi có yêu cầu của Quý khách phù hợp với điều kiện kỹ thuật cho phép trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc theo thỏa thuận của các bên.
6. Quý khách được quyền yêu cầu chúng tôi cung cấp cho bản thân Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Việc cung cấp Dữ liệu cá nhân của Quý khách sẽ được Viettel thực hiện sau khi có yêu cầu của Quý khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
7. Quý khách được quyền yêu cầu rút lại sự đồng ý đối với các mục đích xử lý mà Quý khách đồng ý cho phép Viettel xử lý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Khi nhận được yêu cầu, Viettel thông báo cho Quý khách về hậu quả, thiệt hại có thể xảy ra khi rút lại sự đồng ý.
Trường hợp việc rút lại sự đồng ý của Quý khách ảnh hưởng tới việc thực hiện Hợp đồng giữa Viettel và Quý khách, nghĩa vụ pháp lý của Viettel, tính mạng, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp của Quý khách, tổ chức, cá nhân khác, nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, chúng tôi có quyền hạn chế, tạm ngừng, chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa Viettel và Khách hàng. Chúng tôi không chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý hoặc bồi thường cho bất kỳ tổn thất nào phát sinh đối với Quý khách trong trường hợp này.
8. Quý khách được quyền phản đối Viettel Xử lý Dữ liệu cá nhân của mình nhằm ngăn chặn hoặc hạn chế tiết lộ Dữ liệu cá nhân hoặc lý do khác theo quy định pháp luật.
Chúng tôi sẽ thực hiện yêu cầu phản đối của Quý khách sau khi nhận được yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trường hợp việc phản đối của Quý khách ảnh hưởng tới việc thực hiện Hợp đồng giữa Viettel và Quý khách, nghĩa vụ pháp lý của Viettel, tính mạng, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp của Quý khách, tổ chức, cá nhân khác, nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, chúng tôi có quyền hạn chế, tạm ngừng, chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa Viettel và Khách hàng. Chúng tôi không chịu bất kỳ tổn thất nào phát sinh đối với Quý khách trong trường hợp này.
9. Quý khách có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định pháp luật.
10. Quý khách có quyền yêu cầu bồi thường đối với thiệt hại thực tế theo quy định pháp luật nếu Viettel có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
11. Quý khách có quyền tự bảo vệ theo quy định pháp luật có liên quan, bao gồm theo quy định của Bộ luật Dân sự, hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện các phương thức bảo vệ quyền dân sự, như buộc chấm dứt hành vi xâm phạm, buộc xin lỗi, cải chính công khai, buộc bồi thường thiệt hại và theo quy định pháp luật khác.
12. Các quyền khác theo Văn Bản này và theo quy định pháp luật.
13. Quý khách có thể thực hiện các quyền tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều này bằng cách truy cập vào Trang thông tin điện tử https://viettel.vn hoặc gọi tới số đường dây nóng 1800.8098 hoặc gửi email theo địa chỉ cskh@viettel.com.vn hoặc phương thức khác theo quy định pháp luật và quy định của Viettel tại từng thời điểm. Viettel có thể xác minh các thông tin cần thiết từ Khách hàng để thực hiện các yêu cầu của Khách hàng.
ĐIỀU 11.  NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG 
1. Tuân thủ các quy định pháp luật, quy định của Viettel liên quan đến Xử lý Dữ liệu cá nhân của Quý khách.
2. Cung cấp cũng như đảm bảo có quyền cung cấp hợp pháp một cách đầy đủ, trung thực, chính xác Dữ liệu cá nhân, các thông tin khác theo yêu cầu của Viettel khi tìm kiếm, tiếp cận, mua, đăng ký sử dụng và sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và khi có thay đổi về các thông tin này. Chúng tôi sẽ tiến hành bảo mật Dữ liệu cá nhân của Quý khách căn cứ trên thông tin Quý khách đã cung cấp. Do đó, nếu có bất kỳ thông tin sai lệch nào, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp thông tin đó làm ảnh hưởng hoặc hạn chế quyền lợi của Quý khách. Trường hợp không thông báo, nếu có phát sinh rủi ro, tổn thất thì Quý khách chịu trách nhiệm về những sai sót hay hành vi lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do lỗi của Quý khách hoặc do không cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác, kịp thời sự thay đổi thông tin; bao gồm cả thiệt hại về tài chính, chi phí phát sinh do thông tin cung cấp sai hoặc không thống nhất.
3. Phối hợp với chúng tôi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bên thứ ba trong trường hợp phát sinh các vấn đề ảnh hưởng đến tính bảo mật Dữ liệu cá nhân của Quý khách.
4. Tự bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Quý khách; yêu cầu các tổ chức, cá nhân khác có liên quan bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Quý khách; chủ động áp dụng các biện pháp nhằm bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Quý khách trong quá trình sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; thông báo kịp thời cho chúng tôi khi phát hiện thấy có sai sót, nhầm lẫn về Dữ liệu cá nhân hoặc nghi ngờ Dữ liệu cá nhân đang bị xâm phạm.
5. Tôn trọng, bảo vệ Dữ liệu cá nhân của người khác.
6. Tự chịu trách nhiệm đối với những thông tin, dữ liệu mà Quý khách tạo lập, cung cấp trên không gian mạng; tự chịu trách nhiệm trong trường hợp Dữ liệu cá nhân bị rò rỉ, xâm phạm do lỗi của mình.
7. Thường xuyên cập nhật các quy định, chính sách liên quan đến việc bảo vệ và Xử lý Dữ liệu cá nhân của Viettel trong từng thời kỳ được thông báo tới Quý khách qua Kênh giao dịch của Viettel.
8. Thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân và tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
9. Các trách nhiệm khác theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Văn Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký, đồng thời là Thông báo xử lý Dữ liệu cá nhân theo quy định pháp luật hiện hành. Khách hàng cam kết đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với toàn bộ nội dung Văn Bản này và không kèm theo điều kiện nào.
2. Văn Bản này được lập ra chỉ nhằm mục đích duy nhất là điều chỉnh hoạt động Xử lý dữ liệu cá nhân tuân thủ theo các quy định pháp luật. Nói cách khác, Văn Bản này có hiệu lực pháp lý độc lập, không phải và không phụ thuộc vào Hợp đồng cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa Viettel với Khách hàng.
3. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng, Văn Bản này có thể được sửa đổi theo từng thời kỳ và được thông báo trực tiếp tới Khách hàng thông qua các Kênh giao dịch và các phương thức khác của Viettel trước khi áp dụng. Những thay đổi và thời điểm có hiệu lực sẽ được cập nhật tại các Kênh giao dịch và/hoặc thông qua các phương thức khác của Viettel. Trong trường hợp pháp luật có yêu cầu, Viettel sẽ xin sự đồng ý của Khách hàng đối với những thay đổi đó.
4. Khách hàng đã đọc, hiểu, đồng ý và cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản, điều kiện được nêu tại Văn Bản này. Các vấn đề chưa được quy định được thực hiện theo quy định pháp luật, hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và/hoặc các sửa đổi, bổ sung Văn Bản này trong từng thời kỳ.
5. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên sẽ chủ động thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Trường hợp không thương lượng được, các bên có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật.

Quản lý chất lượng dịch vụ

1. Thông tin về các dịch vụ Viettel đang cung cấp

– Dịch vụ điện thoại, truy nhập Internet trên mạng viễn thông cố định mặt đất

– Dịch vụ điện thoại, truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

2. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ:

2.1. Dịch vụ viễn thông:

– QCVN 34:2022/BTTTT –  Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất

– QCVN 35:2019/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất

– QCVN 36:2022/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– QCVN 81:2019/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

-QCVN 126:2021/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất 5G

– QCVN 82:2014/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất.

2.2. Dịch vụ truyền hình:

– QCVN 84:2021/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV).

– QCVN 85: 2014/BTTTT –  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C tại điểm kết nối thuê bao

– QCVN 87: 2020/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết cuối thuê bao.

3. Bản công bố chất lượng dịch vụ:

3.1. Dịch vụ viễn thông

– Bản công bố chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất

– Bản công bố chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Bản công bố chất lượng dịch vụ truy nhập internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Bản công bố chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất 5G tự nguyện áp dụng

– Bản công bố chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất tự nguyện áp dụng

– Bản công bố chỉ tiêu chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất tự nguyện áp dụng

3.2. Dịch vụ truyền hình

– Bản công bố chỉ tiêu chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao

– Bản công bố chỉ tiêu chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C tại điểm kết nối thuê bao

– Bản công bố chất lượng dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV)

3.3. Danh sách dịch vụ và Quy chuẩn áp dụng

– Danh sách dịch vụ và Quy chuẩn áp dụng

3.4. Dịch vụ viễn thông di động vệ tinh

– Bản công bố chất lượng dịch vụ Giám sát tàu cá VIETTEL S-TRACKING

4. Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ

4.1 Dịch vụ viễn thông

Năm 2021

Quý I.2021

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý II.2021

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý III.2021

–  Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON

–  Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý IV.2021

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất

–  Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Năm 2022

 Quý 1.2022

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý II.2022

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý III.2022

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý IV.2022

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Năm 2023

Quý I.2023

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy câp Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý II.2023

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý III.2023

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý IV.2023 

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Năm 2024

 Quý 1.2024

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

 Quý 2.2024

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)”

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất”

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất”

– Quý 3.2024

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo định kỳ dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo định kỳ dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

4.2 Dịch vụ truyền hình 

Năm 2021

–  Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ truyền hình 6 tháng đầu năm 2021

– Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ truyền hình 6 tháng cuối năm 2021

Năm 2022

– Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ truyền hình 6 tháng đầu năm 2022

– Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ truyền hình 6 tháng cuối năm 2022

Năm 2023

– Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ truyền hình 6 tháng đầu năm 2023

– Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ truyền hình năm 2023

Năm 2024

– Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ truyền hình 6 tháng đầu năm 2024

– Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ truyền hình năm 2024

Năm 2025

 

– Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ truyền hình 6 tháng đầu năm 2025

5. Kết quả tự kiểm tra định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông

 

Năm 2021

Quý I.2021

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý II.2021

–  Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý III.2021 

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý lV.2021

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý I.2022

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập Internet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV  điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV  truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý II.2022

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất:

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất:

Quý III.2022

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang):

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất:

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý IV.2022

Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang)

Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất:

Năm 2023

Quý I.2023

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý II.2023

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý III.2023

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất”

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất”

Quý IV.2023

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Năm 2024

Quý I.2024

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý II.2024

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý III.2024

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Quý IV.2024

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

Năm 2025

 Quý 1.2025

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

 Quý 2.2025

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH (dịch vụ truy nhập intetnet cáp quang)

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất

– Báo cáo tự kiểm tra định kỳ CLDV truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất

6. Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng

7. Địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng

– Tổng đài hỗ trợ khách hàng

– Thông tin về các điểm giao dịch Viettel

8. Các thông tin hỗ trợ khách hàng 

Trang chủ

Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân

 
Khách hàng đồng ý với Văn bản chấp thuận về xử lý và bảo vệ dữ liệu cá nhân (“Văn Bản”) do Viettel xây dựng để quy định việc xử lý Dữ liệu cá nhân, quy tắc bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Khách hàng và trách nhiệm bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Viettel với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
1. Viettel: là Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100109106; trụ sở chính tại Lô D26 Khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
2. Khách hàng/Quý khách: là (i) cá nhân và/hoặc (ii) tổ chức có cung cấp dữ liệu cá nhân cho Viettel khi tìm kiếm, tiếp cận, mua, đăng ký sử dụng, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
3. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ là bất kỳ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nào do Viettel cung cấp và/hoặc do Viettel hợp tác với đối tác mà Khách hàng tìm kiếm, tiếp cận, mua, đăng ký sử dụng, sử dụng.
4. Hợp đồng: bao gồm hợp đồng, thoả thuận, điều khoản, điều kiện hoặc các văn bản khác được giao kết, thỏa thuận giữa Khách hàng và Viettel theo quy định pháp luật.
5. Dữ liệu cá nhân: là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với Khách hàng cụ thể hoặc giúp xác định Khách hàng cụ thể. Dữ liệu cá nhân bao gồm Dữ liệu cá nhân cơ bản và Dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
6. Dữ liệu cá nhân cơ bản là những thông tin bao gồm:
(i) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
(ii) Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;
(iii) Giới tính;
(iv) Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;
(v) Quốc tịch;
(vi) Hình ảnh của cá nhân;
(vii) Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số căn cước công dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;
(viii) Tình trạng hôn nhân;
(ix) Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái, vợ, chồng, …) và thông tin về tổ chức, cá nhân có liên quan ví dụ như người giám hộ, người phụ thuộc, người đại diện, người ủy quyền, người liên hệ, …;
(x) Thông tin về tài khoản số của cá nhân; địa chỉ thư điện tử; thông tin về hoạt động sử dụng dịch vụ viễn thông của khách hàng, bao gồm: thư điện tử; thông tin liên quan đến việc sử dụng dịch vụ thoại và tin nhắn (ví dụ như số điện thoại khởi tạo cuộc gọi, số điện thoại nhận cuộc gọi, thời gian khởi tạo và kết thúc cuộc gọi, thời gian cuộc gọi, số điện thoại gửi tin nhắn, số điện thoại nhận tin nhắn, thời gian gửi và nhận tin nhắn); các gói cước đã đăng ký và thông tin cước (thông tin cước sử dụng, nợ cước, cước đóng trước…); phí dịch vụ, tiền cước; lịch sử sử dụng dữ liệu di động (sms, dịch vụ giá trị gia tăng, data…), thời gian sử dụng dữ liệu di động; dung lượng sử dụng, lịch sử và tần suất sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; địa chỉ IP; thông tin đánh giá Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ/khiếu nại/yêu cầu sửa chữa/xử lý sự cố và các thông tin khác về hoạt động sử dụng dịch vụ viễn thông của khách hàng;
(xi) Dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng, bao gồm: các dữ liệu liên quan đến các Trang thông tin điện tử/wapsite/mạng xã hội hoặc Ứng dụng; dữ liệu kỹ thuật (bao gồm loại thiết bị, hệ điều hành, loại trình duyệt, cài đặt trình duyệt, địa chỉ IP, cài đặt ngôn ngữ, ngày và giờ kết nối với Trang thông tin điện tử, thống kê sử dụng Ứng dụng, cài đặt Ứng dụng, ngày và giờ kết nối với Ứng dụng, thông tin liên lạc kỹ thuật khác); tên tài khoản; mật khẩu; chi tiết đăng nhập bảo mật; dữ liệu sử dụng; dữ liệu cookie; lịch sử duyệt web; dữ liệu clickstream; lịch sử xem kênh, VOD (video theo yêu cầu) và các dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng khác;
(xii) Các thông tin khác gắn liền với Khách hàng cụ thể hoặc giúp xác định Khách hàng cụ thể không thuộc phạm vi Dữ liệu cá nhân nhạy cảm theo quy định tại khoản 7 Điều này.
7. Dữ liệu cá nhân nhạy cảm: là Dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của Khách hàng mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng, bao gồm các loại dữ liệu sau:
(i) Thông tin tài khoản viễn thông của Khách hàng, bao gồm cả lịch sử thanh toán cước, nạp tiền vào tài khoản, số dư tài khoản viễn thông;
(ii) Thông tin liên quan tới việc Khách hàng sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán, bao gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
(iii) Thông tin liên quan đến nguồn gốc dân tộc, thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng mà Khách hàng cung cấp cho Viettel hoặc Viettel có được trong quá trình Khách hàng tìm kiếm, tiếp cận, mua, đăng ký sử dụng, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(iv) Dữ liệu về vị trí của Khách hàng được xác định qua dịch vụ định vị;
(v) Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết;
(vi) Các thông tin khác gắn liền với Khách hàng cụ thể hoặc giúp xác định Khách hàng cụ thể được xác định là Dữ liệu cá nhân nhạy cảm theo quy định của pháp luật.
8. Xử lý Dữ liệu cá nhân: là một hoặc nhiều hoạt động tác động tới Dữ liệu cá nhân, như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.
9. Bên Kiểm soát Dữ liệu cá nhân: là tổ chức, cá nhân quyết định mục đích và phương tiện Xử lý Dữ liệu cá nhân.
10. Bên Xử lý Dữ liệu cá nhân: là tổ chức, cá nhân thực hiện việc Xử lý Dữ liệu cá nhân thay mặt cho Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, thông qua một hợp đồng với Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân.
11. Bên Kiểm soát và xử lý Dữ liệu cá nhân: là tổ chức, cá nhân đồng thời quyết định mục đích, phương tiện và trực tiếp xử lý Dữ liệu cá nhân.
12. Kênh giao dịch của Viettel: bao gồm kênh tổng đài, kênh giao dịch điện tử (ứng dụng trên thiết bị di động như My Viettel, Viettel Money; trang thông tin điện tử như https://viettel.vn/, https://Viettelmoney.vn, https://viettelai.vn/; wapsite; mạng xã hội; sàn thương mại điện tử) và kênh giao dịch vật lý (chi nhánh, cửa hàng, địa điểm kinh doanh… của Viettel và các đại lý của Viettel) hoặc các kênh giao dịch khác tùy từng thời điểm do Viettel cung cấp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác cung cấp cho Khách hàng.
ĐIỀU 2. LOẠI DỮ LIỆU XỬ LÝ 
1. Dữ liệu cá nhân được xử lý gồm các dữ liệu Khách hàng cung cấp cho Viettel khi Khách hàng tìm kiếm, tiếp cận, đăng ký sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và dữ liệu phát sinh trong quá trình Khách hàng mua, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như sau:
(i) Các Dữ liệu cá nhân cơ bản quy định tại khoản 6 Điều 1 của Văn Bản này; và
(ii) Các Dữ liệu cá nhân nhạy cảm quy định khoản 7 Điều 1 của Văn Bản này.
2. Dữ liệu cá nhân được xử lý phù hợp với từng loại Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tương ứng.
ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Dữ liệu cá nhân theo Điều 2 trên đây có thể được xử lý cho các mục đích sau:
1. Cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng theo Hợp đồng và/hoặc thực hiện quyền, nghĩa vụ của Viettel theo quy định pháp luật, bao gồm:
(i) Phục vụ quản trị, hoạt động quản lý nghiệp vụ, điều hành kinh doanh (ví dụ như báo cáo, thống kê, phân tích dữ liệu nội bộ để nghiên cứu, xây dựng, phát triển, quản lý, đo lường, cung cấp; cá nhân hóa các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và cải tiến Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ); vận hành, khai thác, tối ưu chất lượng mạng; xử lý sự cố mạng lưới; cung cấp, nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin của Viettel;
(ii) Xác thực và lưu trữ dữ liệu cá nhân Khách hàng để cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định pháp luật;
(iii) Xác thực và thực hiện các giao dịch thanh toán Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng; đối soát cước, thanh toán cước; trao đổi cung cấp thông tin liên quan đến người sử dụng dịch vụ viễn thông với các doanh nghiệp viễn thông khác để phục vụ cho việc tính giá cước, lập hóa đơn và ngăn chặn hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng trong phạm vi pháp luật cho phép; đối soát với các đối tác hợp tác của Viettel nhằm mục đích cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng;
(iv) Cung cấp, kích hoạt hoặc xác minh Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà Khách hàng yêu cầu theo Phiếu yêu cầu/Hợp đồng hoặc qua Kênh giao dịch của Viettel hoặc các yêu cầu khác của Khách hàng phát sinh trong quá trình sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(v) Phục vụ cho mục đích quản lý, liên hệ, thông báo với Khách hàng;
(vi) Thực hiện các quyền của Khách hàng liên quan đến Dữ liệu cá nhân theo quy định pháp luật, thỏa thuận giữa Khách hàng và Viettel;
(vii) Thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của Khách hàng và/hoặc nghĩa vụ của Viettel với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định pháp luật;
(viii) Công khai Dữ liệu cá nhân của Khách hàng theo quy định pháp luật;
(ix) Thực hiện các nghĩa vụ của Viettel theo quy định pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, bao gồm các quy định về thanh tra; kiểm tra; kiểm toán; thống kê; báo cáo; tài chính, kế toán và thuế; quản lý rủi ro, phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tuân thủ cấm vận; nhắn tin thông báo, truyền thông, vận động, ủng hộ liên quan đến Cổng thông tin nhân đạo quốc gia và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước và các nghĩa vụ khác có liên quan;
(x) Thực hiện các nghiệp vụ bảo đảm an toàn Dữ liệu cá nhân của Khách hàng; bảo đảm an toàn hệ thống thông tin của Viettel như sao lưu, dự phòng, giám sát, tối ưu tài nguyên và bảo vệ Dữ liệu cá nhân khách hàng;
(xi) Phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và quy định pháp luật như: tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác, tin nhắn có mục đích lừa đảo, thư điện tử có mục đích lừa đảo, cuộc gọi có mục đích lừa đảo…;
(xii) Phát hiện, ngăn chặn các hành vi gian lận, lừa đảo, tấn công, xâm nhập, chiếm đoạt trái phép, hành vi mang tính chất tội phạm và các hành vi bất hợp pháp khác để bảo vệ Dữ liệu cá nhân khách hàng;
(xiii) Trong trường hợp tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm; khi có nguy cơ đe dọa an ninh, quốc phòng nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp; phòng, chống bạo loạn, khủng bố, phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định pháp luật;
(xiv) Sử dụng thông tin của Khách hàng (bao gồm cả việc chia sẻ, tiết lộ và chuyển giao thông tin cho bên thứ ba) để bán, cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Khách hàng và chỉ trong phạm vi thông tin do Khách hàng đã đồng ý;
(xv) Sử dụng thông tin của Khách hàng (bao gồm cả việc chia sẻ, tiết lộ và chuyển giao thông tin cho bên thứ ba) để thực hiện nghĩa vụ của Viettel theo quy định của pháp luật;
(xvi) Phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định pháp luật chuyên ngành;
(xvii) Các mục đích khác để tuân thủ pháp luật.
2. Hỗ trợ Khách hàng khi mua, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo Hợp đồng và quy định pháp luật, bao gồm:
(i) Cập nhật, xử lý thông tin khi Khách hàng mua, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(ii) Chăm sóc Khách hàng, tiếp nhận và giải quyết thắc mắc, khiếu nại của Khách hàng đối với các Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(iii) Thông tin về Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như các ưu đãi, chương trình khuyến mại đối với Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(iv) Sử dụng, chuyển giao cho tổ chức, cá nhân (quy định tại Điều 9 Văn Bản này) các Dữ liệu cá nhân, thông tin vướng mắc, sự cố, báo cáo lỗi do Khách hàng phản ánh để xác định và khắc phục sự cố của Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa thiết bị của Khách hàng; thực hiện hoạt động khác về chăm sóc và hỗ trợ Khách hàng.
3. Nâng cao chất lượng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà Viettel cung cấp cho Khách hàng:
(i) Cung cấp thông tin đến Khách hàng về các Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(ii) Cải tiến công nghệ, giao diện các Kênh giao dịch của Viettel đảm bảo tiện lợi cho Khách hàng;
(iii) Nghiên cứu thị trường, phân tích, thống kê và các hoạt động quản lý nội bộ khác nhằm nâng cao trải nghiệm Khách hàng;
(iv) Xây dựng chiến dịch tiếp thị Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
(v) Đánh giá khả năng mua, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thông qua điểm xếp hạng viễn thông của Khách hàng nhằm hỗ trợ tốt nhất trong việc cung cấp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng.
4. Kinh doanh dịch vụ tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hoạt động có tính chất thương mại khác phù hợp với nhu cầu của Khách hàng hoặc Viettel cho rằng Khách hàng quan tâm theo nội dung, hình thức, tần suất như sau:
(i) Nội dung: Giới thiệu thông tin, ưu đãi đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, ưu đãi do Viettel cung cấp; Viettel hợp tác với đối tác và/hoặc đối tác của Viettel cung cấp;
(ii) Phương thức: Qua tin nhắn quảng cáo (SMS, USSD, MMS…), cuộc gọi IVR, thông báo trên Kênh giao dịch của Viettel hoặc các phương thức khác theo quy định pháp luật;
(iii) Hình thức: Gửi trực tiếp cho Khách hàng qua thiết bị, phương tiện điện tử hoặc các hình thức khác trên không gian mạng theo quy định pháp luật;
(iv) Tần suất: Theo quy định pháp luật về quảng cáo.
5. Kinh doanh dịch vụ nghiên cứu thị trường, thăm dò dư luận, môi giới.
6. Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
ĐIỀU 4. XỬ LÝ DỮ LIỆU CỦA KHÁCH HÀNG DƯỚI 16 TUỔI
1. Trong quá trình cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, Viettel có thể có các Khách hàng là cá nhân trong độ tuổi từ đủ 7 (bảy) tuổi đến dưới 16 (mười sáu) tuổi (“Khách hàng trẻ em”). Trong trường hợp này, Viettel sẽ tiến hành các quy trình cần thiết để xác minh độ tuổi của Khách hàng trẻ em trước khi xử lý Dữ liệu cá nhân.
2. Trong trường hợp Khách hàng trẻ em mua, đăng ký sử dụng, sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bảng nội dung tại Phụ lục 01 của Văn Bản này sẽ do Khách hàng trẻ em đánh dấu xác nhận. Cha, mẹ hoặc người giám hộ của Khách Hàng trẻ em sẽ đánh dấu xác nhận thể hiện sự đồng ý liên quan đến việc xử lý Dữ liệu cá nhân của Khách hàng trẻ em theo nội dung tại Phụ lục 02 của Văn Bản này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
ĐIỀU 5. CÁCH THỨC XỬ LÝ DỮ LIỆU
1. Cách thức thu thập
Dữ liệu cá nhân được thu thập trực tiếp từ Quý khách trong các trường hợp sau:
(i) Từ các Trang thông tin điện tử của Viettel: Chúng tôi có thể thu thập Dữ liệu cá nhân khi Quý khách truy cập bất kỳ trang thông tin điện tử nào của Viettel (gọi chung là “Trang thông tin điện tử”) hoặc sử dụng bất kỳ tính năng, tài nguyên nào có sẵn trên hoặc thông qua Trang thông tin điện tử. Khi Quý khách truy cập Trang thông tin điện tử, Viettel thu thập thông tin về thiết bị và trình duyệt của Khách hàng (chẳng hạn như loại thiết bị, hệ điều hành, loại trình duyệt, cài đặt trình duyệt, địa chỉ IP, cài đặt ngôn ngữ, ngày và giờ kết nối với Trang thông tin điện tử và các thông tin liên lạc kỹ thuật khác);
(ii) Từ Ứng dụng: Chúng tôi có thể thu thập Dữ liệu cá nhân khi Khách hàng tải xuống hoặc sử dụng ứng dụng dành cho thiết bị di động (gọi chung là “Ứng dụng”). Các Ứng dụng này có thể ghi lại một số thông tin nhất định (bao gồm thống kê sử dụng Ứng dụng, loại thiết bị, hệ điều hành, cài đặt Ứng dụng, địa chỉ IP, cài đặt ngôn ngữ, ngày và giờ kết nối với Ứng dụng và các thông tin liên lạc kỹ thuật khác);
(iii) Từ các Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Viettel có thể thu thập Dữ liệu cá nhân khi Quý khách tìm kiếm, tiếp cận, mua, đăng ký sử dụng, sử dụng bất kỳ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nào thông qua bất kỳ hình thức nào (SMS, USSD, IVR, website, wapsite, ứng dụng…); Kênh giao dịch của Viettel, không gian mạng; và/hoặc các phương thức khác theo quy định pháp luật;
(iv) Từ các trao đổi, liên lạc với Khách hàng: Chúng tôi có thể thu thập Dữ liệu cá nhân thông qua tương tác giữa Chúng tôi và Quý khách (gặp trực tiếp, qua thư, điện thoại, trực tuyến, hệ thống tổng đài, liên lạc điện tử hoặc bất kỳ phương tiện nào khác) bao gồm cả các cuộc khảo sát Khách hàng;
(v) Từ mạng xã hội: Là các mạng xã hội của Viettel và/hoặc các mạng xã hội do chúng tôi hợp tác với các đối tác;
(vi) Từ các thiết bị ghi âm, ghi hình được đặt tại các cửa hàng, điểm kinh doanh hoặc nơi thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh của Viettel mà Quý khách gặp, xuất hiện hoặc tương tác với chúng tôi. Việc đặt các thiết bị ghi âm, ghi hình nhằm mục đích góp phần bảo vệ trật tự an toàn xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng và của Viettel theo quy định pháp luật;
(vii) Từ các tương tác hoặc các công nghệ thu thập dữ liệu tự động: Chúng tôi có thể thu thập thông tin bao gồm địa chỉ IP, URL giới thiệu, hệ điều hành, trình duyệt tin điện tử và bất kỳ thông tin nào khác được ghi tự động từ kết nối:
+ Cookie, flash cookie, plug-in, thẻ pixel, tin điện tử beacons, trình kết nối mạng xã hội của bên thứ ba hoặc các công nghệ theo dõi khác;
+ Bất kỳ công nghệ nào có khả năng theo dõi hoạt động cá nhân trên các thiết bị hoặc Trang thông tin điện tử;
+ Thông tin dữ liệu khác được cung cấp bởi một thiết bị, phần mềm, hệ thống.
(viii) Các phương tiện khác: Chúng tôi có thể thu thập Dữ liệu cá nhân khi Quý khách tương tác với Viettel thông qua bất kỳ phương tiện nào khác.
Chúng tôi cũng có thể thu thập Dữ liệu cá nhân gián tiếp từ Quý khách thông qua các nguồn thông tin công khai, chính thống; hoặc thông qua việc nhận chia sẻ dữ liệu cần thiết từ các công ty con, đối tác mà họ thu thập được trong quá trình hợp tác với Viettel cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Quý khách và được Quý khách cho phép chia sẻ.
2. Cách thức lưu trữ
Dữ liệu cá nhân được lưu trữ tại Việt Nam tại hệ thống cơ sở dữ liệu Khách hàng của Viettel hoặc tại bất cứ đâu mà chúng tôi hoặc các chi nhánh, công ty con, công ty liên kết, đối tác hoặc nhà cung cấp dịch vụ của chúng tôi có cơ sở và tạo bản sao lưu trữ cho trung tâm dữ liệu ở một khu vực khác.
Trong quá trình Quý khách truy cập Trang thông tin điện tử, wapsite, Ứng dụng, mạng xã hội của Viettel, chúng tôi cũng có thể lưu trữ thông tin tạm thời qua cookie, clickstream hoặc các công cụ lưu trữ dữ liệu duyệt website tương tự để lưu trữ những dữ liệu mà máy chủ web trong miền có thể truy lại.
3. Chuyển giao, chia sẻ dữ liệu
(i) Chúng tôi sẽ sử dụng các biện pháp bảo mật cần thiết để đảm bảo việc chuyển giao/chia sẻ Dữ liệu cá nhân của Quý khách đến (i) các doanh nghiệp viễn thông khác; (ii) cá nhân/tổ chức tham gia quá trình Xử lý Dữ liệu cá nhân quy định tại Điều 9 Văn Bản này); hoặc (iii) cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo an toàn thông tin, không bị lộ, lọt dữ liệu và yêu cầu các bên tiếp nhận Dữ liệu cá nhân sẽ có biện pháp bảo mật dữ liệu.
(ii) Thông tin của Khách hàng có thể được chuyển giao, chia sẻ và thực hiện các hoạt động xử lý dữ liệu khác:
a. Tại lãnh thổ Việt Nam;
b. Tại bất kỳ quốc gia nào mà Viettel có trụ sở;
c. Tại quốc gia mà nhà thầu, bên thứ ba hoặc các cá nhân, tổ chức được quy định tại Điều 9 Văn Bản này có trụ sở hoặc hoạt động cung cấp dịch vụ cho Viettel.
4. Cách thức phân tích
Việc phân tích Dữ liệu cá nhân được thực hiện theo các quy trình nội bộ của Viettel. Chúng tôi luôn có cơ chế giám sát nghiêm ngặt từng quy trình phân tích dữ liệu, trong đó yêu cầu kiểm tra việc đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về bảo mật dữ liệu, bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống công nghệ thông tin trước khi tiến hành phân tích. Chúng tôi cũng có các quy tắc nghiêm ngặt đảm bảo rằng thông tin cá nhân được ẩn danh hoặc hủy nhận dạng ở giai đoạn thích hợp trong quá trình xử lý.
5. Cách thức mã hóa
Dữ liệu cá nhân thu thập được mã hóa theo các tiêu chuẩn mã hóa phù hợp khi cần thiết trong quá trình lưu trữ hoặc chuyển giao dữ liệu, để đảm bảo các dữ liệu được bảo vệ, xác thực, toàn vẹn và không thể bị thay đổi sau khi đã được gửi đi.
6. Cách thức xóa dữ liệu
Khi Quý khách chấm dứt sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của Viettel và có yêu cầu hợp lệ, chúng tôi sẽ tiến hành xóa Dữ liệu cá nhân với toàn bộ Dữ liệu cá nhân mà Quý khách đã cung cấp và/hoặc chúng tôi thu thập được trong quá trình Quý khách sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác và một số trường hợp không thể thực hiện được như sau:
(i) Pháp luật quy định không cho phép xóa dữ liệu hoặc yêu cầu bắt buộc phải lưu trữ dữ liệu;
(ii) Dữ liệu cá nhân được xử lý bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền với mục đích phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định pháp luật;
(iii) Dữ liệu cá nhân đã được công khai theo quy định pháp luật;
(iv) Dữ liệu cá nhân được xử lý nhằm phục vụ yêu cầu pháp lý, nghiên cứu khoa học, thống kê theo quy định pháp luật;
(v) Trong trường hợp tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm; khi có nguy cơ đe dọa an ninh, quốc phòng nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp; phòng, chống bạo loạn, khủng bố, phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật;
(vi) Ứng phó với tình huống khẩn cấp đe dọa đến tính mạng, sức khỏe hoặc sự an toàn của Khách hàng hoặc cá nhân khác.
ĐIỀU 6. NGUYÊN TẮC BẢO MẬT DỮ LIỆU CỦA VIETTEL
1. Dữ liệu cá nhân của Quý khách được bảo mật theo Văn Bản này và quy định pháp luật.
2. Chúng tôi có trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng theo quy định pháp luật, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật nhà nước, giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.
3. Việc xử lý sự cố an toàn thông tin mạng khi thực hiện luôn bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của Quý khách.
4. Hoạt động đảm bảo an toàn thông tin mạng được thực hiện thường xuyên, liên tục, kịp thời và hiệu quả.
ĐIỀU 7. HẬU QUẢ, THIỆT HẠI KHÔNG MONG MUỐN CÓ KHẢ NĂNG XẢY RA
1. Chúng tôi áp dụng nhiều biện pháp bảo vệ thông tin, bảo đảm an toàn thông tin của Khách hàng, công nghệ bảo mật thông tin khác nhau nhằm bảo vệ và ngăn chặn việc Dữ liệu cá nhân của Quý khách bị truy cập, sử dụng hoặc chia sẻ ngoài ý muốn. Tuy nhiên, không một dữ liệu nào có thể được bảo mật hoàn toàn. Do vậy, chúng tôi không thể cam kết bảo mật một cách tuyệt đối Dữ liệu cá nhân của Quý khách trong một số trường hợp như:
(i) Lỗi phần cứng, phần mềm trong quá trình xử lý dữ liệu làm mất dữ liệu của Khách hàng;
(ii) Lỗ hổng bảo mật nằm ngoài khả năng kiểm soát của chúng tôi, hệ thống bị hacker tấn công gây lộ lọt dữ liệu;
(iii) Khách hàng tự làm lộ lọt dữ liệu cá nhân do: bất cẩn hoặc bị lừa đảo; truy cập các website/tải các ứng dụng có chứa phần mềm độc hại, bị hacker chiếm quyền điều khiển.
2. Chúng tôi khuyến cáo Quý khách bảo mật các thông tin liên quan đến mật khẩu đăng nhập vào tài khoản của Quý khách, mã OTP và không chia sẻ nội dung này với bất kỳ người nào khác; bảo quản thiết bị cá nhân (máy điện thoại, máy tính bảng, máy tính cá nhân…) trong quá trình sử dụng; Quý khách nên đăng xuất khỏi tài khoản của mình khi không có nhu cầu sử dụng.
3. Quý khách cần biết rõ rằng bất kỳ thời điểm nào Quý khách tiết lộ và công khai Dữ liệu cá nhân của Quý khách, dữ liệu đó có thể bị người khác thu thập và sử dụng bởi các mục đích nằm ngoài tầm kiểm soát của Quý khách và chúng tôi.
4. Trong trường hợp máy chủ lưu trữ dữ liệu bị tấn công dẫn đến bị mất, lộ, lọt Dữ liệu cá nhân của Khách hàng, Viettel sẽ có trách nhiệm thông báo vụ việc cho cơ quan chức năng điều tra xử lý kịp thời và thông báo cho Quý khách được biết theo quy định pháp luật.
5. Không gian mạng không phải là một môi trường an toàn tuyệt đối. Khi Quý khách truyền tải Dữ liệu cá nhân qua không gian mạng, Quý khách chỉ nên sử dụng các hệ thống an toàn để truy cập trang thông tin điện tử, ứng dụng hoặc thiết bị. Quý khách có trách nhiệm giữ thông tin xác thực truy cập của mình cho từng trang thông tin điện tử, ứng dụng hoặc thiết bị an toàn và bí mật.
6. Trong trường hợp Khách hàng không đồng ý với một số mục đích xử lý dữ liệu quy định tại Văn Bản này bằng việc thực hiện quyền xóa, quyền yêu cầu xóa, quyền rút lại sự đồng ý, hạn chế xử lý dữ liệu, phản đối xử lý dữ liệu có thể dẫn đến việc Viettel không thể cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không đầy đủ cho Khách hàng. Tùy từng trường hợp, Khách hàng có thể sẽ:
(i) Không thể sử dụng được dịch vụ; hoặc
(ii) Chỉ sử dụng được một phần dịch vụ; hoặc
(iii) Sử dụng được dịch vụ với chất lượng không như mô tả/công bố của bên cung cấp; hoặc
(iv) Không nhận được thông báo, thông tin, không nhận được các cập nhật về hàng hóa/dịch vụ hoặc các chương trình xúc tiến thương mại; hoặc
(v) Không được tham gia các chương trình khuyến mại; hoặc
(vi) Bị hạn chế thực hiện một số quyền, sử dụng một số tính năng của sản phẩm/dịch vụ; hoặc
(vii) Các hạn chế khác tùy từng trường hợp.
ĐIỀU 8. THỜI GIAN BẮT ĐẦU, THỜI GIAN KẾT THÚC XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
1.  Dữ liệu cá nhân được xử lý kể từ thời điểm chúng tôi nhận được Dữ liệu cá nhân do Quý khách cung cấp và chúng tôi đã có cơ sở pháp lý phù hợp để xử lý dữ liệu theo quy định pháp luật.
2. Trong phạm vi pháp luật cho phép, Dữ liệu cá nhân sẽ được xử lý cho đến khi các mục đích xử lý dữ liệu được nêu tại Điều 3 của Văn Bản này đã được hoàn thành.
3. Chúng tôi có thể phải lưu trữ Dữ liệu cá nhân của Quý khách ngay cả khi Hợp đồng giữa Quý khách và Viettel đã chấm dứt để thực hiện các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi theo quy định pháp luật và/hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 9. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA QUÁ TRÌNH XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
1. Tùy từng trường hợp, chúng tôi có thể là Bên Kiểm soát Dữ liệu cá nhân hoặc Bên Kiểm soát và xử lý Dữ liệu cá nhân.
2. Trong phạm vi pháp luật cho phép, Quý khách hiểu rõ rằng chúng tôi có thể chia sẻ Dữ liệu cá nhân nhằm các mục đích được đề cập tại Điều 3 với các tổ chức, cá nhân dưới đây:
(i)  Các công ty con, doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết của Viettel trong lãnh thổ Việt Nam;
(ii)  Tổ chức, cá nhân cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và/hoặc hợp tác với Viettel, bao gồm: đại lý, các đơn vị tư vấn, kiểm toán, luật sư, công chứng viên và các đối tác hợp tác kinh doanh, cung cấp cung cấp giải pháp công nghệ thông tin, phần mềm, ứng dụng, các dịch vụ vận hành, quản lý, xử lý sự cố, phát triển hạ tầng và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác;
(iii) Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào là bên đại diện, bên được ủy quyền của Khách hàng, hành động thay mặt Khách hàng;
(vi) Các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán dựa trên ủy quyền hoặc chấp thuận của Khách hàng.
Việc chia sẻ dữ liệu sẽ được thực hiện theo đúng trình tự, cách thức và quy định pháp luật hiện hành. Các bên tiếp nhận Dữ liệu cá nhân có nghĩa vụ bảo mật Dữ liệu cá nhân của Quý khách phù hợp với Văn Bản này; các quy định, quy trình, tiêu chuẩn về Bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Viettel và quy định pháp luật hiện hành.
3. Chúng tôi có thể chia sẻ thông tin Quý khách với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện mục đích Xử lý Dữ liệu cá nhân nêu tại Điều 3 Văn Bản này theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 10.  QUYỀN CỦA KHÁCH HÀNG 
1. Quý khách được biết về hoạt động Xử lý Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Quý khách được quyết định sự đồng ý liên quan đến việc Xử lý Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp pháp luật quy định khác.
3. Quý khách được quyền truy cập để xem, chỉnh sửa hoặc yêu cầu chỉnh sửa Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Chúng tôi sẽ chỉnh sửa Dữ liệu cá nhân khi được Quý khách yêu cầu hoặc theo quy định pháp luật chuyên ngành. Trường hợp không thể thực hiện, chúng tôi sẽ thông báo tới Quý khách theo thỏa thuận giữa chúng tôi và Quý khách, quy định pháp luật.
4. Quý khách được quyền xóa hoặc yêu cầu xóa Dữ liệu cá nhân của mình theo quy định của khoản 6 Điều 5 Văn Bản này.
5. Quý khách được quyền yêu cầu hạn chế Xử lý Dữ liệu cá nhân của mình theo quy định pháp luật.
Việc hạn chế xử lý dữ liệu sẽ được chúng tôi thực hiện sau khi có yêu cầu của Quý khách phù hợp với điều kiện kỹ thuật cho phép trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc theo thỏa thuận của các bên.
6. Quý khách được quyền yêu cầu chúng tôi cung cấp cho bản thân Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Việc cung cấp Dữ liệu cá nhân của Quý khách sẽ được Viettel thực hiện sau khi có yêu cầu của Quý khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
7. Quý khách được quyền yêu cầu rút lại sự đồng ý đối với các mục đích xử lý mà Quý khách đồng ý cho phép Viettel xử lý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Khi nhận được yêu cầu, Viettel thông báo cho Quý khách về hậu quả, thiệt hại có thể xảy ra khi rút lại sự đồng ý.
Trường hợp việc rút lại sự đồng ý của Quý khách ảnh hưởng tới việc thực hiện Hợp đồng giữa Viettel và Quý khách, nghĩa vụ pháp lý của Viettel, tính mạng, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp của Quý khách, tổ chức, cá nhân khác, nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, chúng tôi có quyền hạn chế, tạm ngừng, chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa Viettel và Khách hàng. Chúng tôi không chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý hoặc bồi thường cho bất kỳ tổn thất nào phát sinh đối với Quý khách trong trường hợp này.
8. Quý khách được quyền phản đối Viettel Xử lý Dữ liệu cá nhân của mình nhằm ngăn chặn hoặc hạn chế tiết lộ Dữ liệu cá nhân hoặc lý do khác theo quy định pháp luật.
Chúng tôi sẽ thực hiện yêu cầu phản đối của Quý khách sau khi nhận được yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trường hợp việc phản đối của Quý khách ảnh hưởng tới việc thực hiện Hợp đồng giữa Viettel và Quý khách, nghĩa vụ pháp lý của Viettel, tính mạng, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp của Quý khách, tổ chức, cá nhân khác, nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, chúng tôi có quyền hạn chế, tạm ngừng, chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa Viettel và Khách hàng. Chúng tôi không chịu bất kỳ tổn thất nào phát sinh đối với Quý khách trong trường hợp này.
9. Quý khách có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định pháp luật.
10. Quý khách có quyền yêu cầu bồi thường đối với thiệt hại thực tế theo quy định pháp luật nếu Viettel có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
11. Quý khách có quyền tự bảo vệ theo quy định pháp luật có liên quan, bao gồm theo quy định của Bộ luật Dân sự, hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện các phương thức bảo vệ quyền dân sự, như buộc chấm dứt hành vi xâm phạm, buộc xin lỗi, cải chính công khai, buộc bồi thường thiệt hại và theo quy định pháp luật khác.
12. Các quyền khác theo Văn Bản này và theo quy định pháp luật.
13. Quý khách có thể thực hiện các quyền tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều này bằng cách truy cập vào Trang thông tin điện tử https://viettel.vn hoặc gọi tới số đường dây nóng 1800.8098 hoặc gửi email theo địa chỉ cskh@viettel.com.vn hoặc phương thức khác theo quy định pháp luật và quy định của Viettel tại từng thời điểm. Viettel có thể xác minh các thông tin cần thiết từ Khách hàng để thực hiện các yêu cầu của Khách hàng.
ĐIỀU 11.  NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG 
1. Tuân thủ các quy định pháp luật, quy định của Viettel liên quan đến Xử lý Dữ liệu cá nhân của Quý khách.
2. Cung cấp cũng như đảm bảo có quyền cung cấp hợp pháp một cách đầy đủ, trung thực, chính xác Dữ liệu cá nhân, các thông tin khác theo yêu cầu của Viettel khi tìm kiếm, tiếp cận, mua, đăng ký sử dụng và sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và khi có thay đổi về các thông tin này. Chúng tôi sẽ tiến hành bảo mật Dữ liệu cá nhân của Quý khách căn cứ trên thông tin Quý khách đã cung cấp. Do đó, nếu có bất kỳ thông tin sai lệch nào, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp thông tin đó làm ảnh hưởng hoặc hạn chế quyền lợi của Quý khách. Trường hợp không thông báo, nếu có phát sinh rủi ro, tổn thất thì Quý khách chịu trách nhiệm về những sai sót hay hành vi lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do lỗi của Quý khách hoặc do không cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác, kịp thời sự thay đổi thông tin; bao gồm cả thiệt hại về tài chính, chi phí phát sinh do thông tin cung cấp sai hoặc không thống nhất.
3. Phối hợp với chúng tôi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bên thứ ba trong trường hợp phát sinh các vấn đề ảnh hưởng đến tính bảo mật Dữ liệu cá nhân của Quý khách.
4. Tự bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Quý khách; yêu cầu các tổ chức, cá nhân khác có liên quan bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Quý khách; chủ động áp dụng các biện pháp nhằm bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Quý khách trong quá trình sử dụng Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; thông báo kịp thời cho chúng tôi khi phát hiện thấy có sai sót, nhầm lẫn về Dữ liệu cá nhân hoặc nghi ngờ Dữ liệu cá nhân đang bị xâm phạm.
5. Tôn trọng, bảo vệ Dữ liệu cá nhân của người khác.
6. Tự chịu trách nhiệm đối với những thông tin, dữ liệu mà Quý khách tạo lập, cung cấp trên không gian mạng; tự chịu trách nhiệm trong trường hợp Dữ liệu cá nhân bị rò rỉ, xâm phạm do lỗi của mình.
7. Thường xuyên cập nhật các quy định, chính sách liên quan đến việc bảo vệ và Xử lý Dữ liệu cá nhân của Viettel trong từng thời kỳ được thông báo tới Quý khách qua Kênh giao dịch của Viettel.
8. Thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân và tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
9. Các trách nhiệm khác theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Văn Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký, đồng thời là Thông báo xử lý Dữ liệu cá nhân theo quy định pháp luật hiện hành. Khách hàng cam kết đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với toàn bộ nội dung Văn Bản này và không kèm theo điều kiện nào.
2. Văn Bản này được lập ra chỉ nhằm mục đích duy nhất là điều chỉnh hoạt động Xử lý dữ liệu cá nhân tuân thủ theo các quy định pháp luật. Nói cách khác, Văn Bản này có hiệu lực pháp lý độc lập, không phải và không phụ thuộc vào Hợp đồng cung cấp Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa Viettel với Khách hàng.
3. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng, Văn Bản này có thể được sửa đổi theo từng thời kỳ và được thông báo trực tiếp tới Khách hàng thông qua các Kênh giao dịch và các phương thức khác của Viettel trước khi áp dụng. Những thay đổi và thời điểm có hiệu lực sẽ được cập nhật tại các Kênh giao dịch và/hoặc thông qua các phương thức khác của Viettel. Trong trường hợp pháp luật có yêu cầu, Viettel sẽ xin sự đồng ý của Khách hàng đối với những thay đổi đó.
4. Khách hàng đã đọc, hiểu, đồng ý và cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản, điều kiện được nêu tại Văn Bản này. Các vấn đề chưa được quy định được thực hiện theo quy định pháp luật, hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và/hoặc các sửa đổi, bổ sung Văn Bản này trong từng thời kỳ.
5. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên sẽ chủ động thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Trường hợp không thương lượng được, các bên có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật.